BESbswyBESbswyBESbswyBESbswyBESbswyBESbswyBESbswyBESbswyBESbswyBESbswyBESbswyBESbswyBESbswyBESbswyBESbswyBESbswyBESbswyBESbswyBESbswyBESbswyBESbswyBESbswyBESbswyBESbswyBESbswyBESbswyBESbswyBESbswyBESbswyBESbswyBESbswyBESbswyBESbswyBESbswyBESbswyBESbswyBESbswyBESbswyBESbswyBESbswyBESbswyBESbswyBESbswyBESbswyBESbswyBESbswyBESbswyBESbswyBESbswyBESbswyBESbswyBESbswyBESbswyBESbswyBESbswyBESbswyBESbswyBESbswyBESbswyBESbswyBESbswyBESbswyBESbswyBESbswyBESbswyBESbswyDựa vào giải thích ngữ pháp của từ " thì" ( từ nối với vế chỉ điều kiện ở phía trước với vế chỉ kết quả ở phía sau, có thể coi là dạng rút gọn của cấu trúc " Nếu ...thì..."), hãy thử dùng từ " thì" chen vào các câu ca dao, thành ngữ sau :
[ml][ol][li indent=0 align=left]Đời cha ăn mặn, đời con khát nước.[/li][li indent=0 align=left]Có công mài sắt, có ngày nên kim[/li][li indent=0 align=left]Cá lớn nuốt cá bé[/li][li indent=0 align=left]Gieo gió gặt bão[/li][li indent=0 align=left]Gừng càng già càng cay[/li][li indent=0 align=left]Một lần bất tín, vạn lần bất tin.[/li][/ol][/ml] | Learn Vietnamese 1-on-1 Online